Chat zalo

Loét thực quản: Triệu chứng, biến chứng nguy hiểm. Phương pháp điều trị loét thực quản

1. Loét thực quản là gì?

Thực quản là cơ quan nằm ở vị trí cổ, được coi là ống thông giữa dạ dày và cổ họng. Loét thực quản là tình trạng niêm mạc bao quanh thực quản xuất hiện tình trạng tổn thương gây loét khiến người bệnh khó chịu, đau đớn.

Loét thực quản nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời có thể dẫn tới những biến chứng nguy hiểm như ung thư, loét mạn tính.

2. Nguyên nhân gây loét thực quản

Có nhiều nguyên nhân khiến cho vùng niêm mạc thực quản bị tổn thương gây loét như:

  • Vi khuẩn H. pylori: là nguyên nhân chủ yếu gây loét do vi khuẩn tấn công trực tiếp vào các tế bào niêm mạc thực quản gây loét.
  • Trào ngược dạ dày thực quản (GERD) : thực quản không có niêm mạc dày bảo vệ khỏi axit như dạ dày nên khi xuất hiện tình trạng trào ngược rất dễ dẫn tới tổn thương.
  • Do vi khuẩn, nấm, virus: các vi sinh vật gây bệnh tấn công trực tiếp vùng niêm mạc thực quản gây loét.
  • Các nguyên nhân khác: rượu, bia, sử dụng NSAIDs có thể gây kích ứng niêm mạc dẫn tới tình trạng loét.

3. Triệu chứng của loét thực quản

Các dấu hiệu ban đầu của loét thực quản thường là do viêm thực quản, như ợ nóng, buồn nôn hoặc nôn. Đây có thể không phải là triệu chứng của loét thực quản, nhưng nếu viêm thực quản kéo dài đủ lâu, nó có thể phát triển thành loét. Khi loét thực quản phát triển, dấu hiệu sớm nhất sẽ là đau và kèm theo:

  • Ợ nóng;
  • Đau ngực;
  • Buồn nôn và ói mửa;
  • Ho khan (thường nặng hơn vào ban đêm khi bạn nằm thẳng trong khi ngủ);
  • Nôn ra máu;
  • Đau khi nuốt;
  • Khó nuốt;
  • Ăn mất ngon;
  • Giảm cân do ăn kém ở những người có triệu chứng nghiêm trọng;
  • Cảm giác như mắc xương hoặc có vật gì đó mắc kẹt trong cổ họng.

Các triệu chứng loét thực quản liên quan đến các nguyên nhân khác có thể là:

  • Các triệu chứng phổ biến nhất của loét thực quản do thuốc là đau khi nuốt, đau sau xương ức và khó nuốt.
  • Triệu chứng dễ nhận biết nhất của loét thực quản do nhiễm nấm là đau khi nuốt, thường ở ngay sau xương ức.
  • Nhiễm vi rút Herpes simplex (HSV) ở thực quản được biểu hiện bằng việc nuốt đau, cùng với chứng ợ nóng, đau ngực, buồn nôn và lở miệng.

4. Biến chứng của loét thực quản

Loét thực quản nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn tới một số biến chứng như:

  • Xuất hiện vết loét ở đường tiêu hóa trên làm bệnh nhân nôn ra máu.
  • Loét dạ dày tá tràng tái phát.
  • Hẹp thực quản: do các mô xơ hình thành trên nền thực quản bị loét.
  • Vỡ thực quản: do áp lực vùng loét lớn.
  • Ung thư thực quản: các tế bào loét trong thời gian dài khiến cho tế bào niêm mạc mất dần chức năng, tạo tín hiệu tăng sinh mất kiểm soát của các tế bào vùng này.
  • Sụt cân do tình trạng chán ăn, đau khi ăn.

5. Điều trị loét thực quản

Sau khi đã biết loét thực quản có nguy hiểm không, chắc hẳn điều bạn quan tâm đó là loét thực quản có thể được điều trị bằng phương pháp nào. Can thiệp sớm là chìa khóa giúp ngăn ngừa các biến chứng của loét thực quản. Trong trường hợp trào ngược axit, phương pháp điều trị có thể bao gồm:

  • Thuốc: Thuốc thường được sử dụng như thuốc kháng axit, thuốc chẹn thụ thể H2 và thuốc ức chế bơm proton (PPI).
  • Hỗ trợ tiêu hóa, thay đổi chế độ ăn uống và lối sống.
  • Phẫu thuật có thể được đề xuất đối với các trường hợp nghiêm trọng. Các loại phẫu thuật bao gồm thắt chặt cơ thắt thực quản dưới gần đỉnh dạ dày.

Loét thực quản không phải do trào ngược có thể cần các biện pháp can thiệp khác nhau. Ví dụ, thuốc kháng sinh hoặc thuốc chống nấm có thể được kê đơn trong trường hợp loét do nhiễm trùng.

Thay đổi lối sống và chế độ ăn uống có thể có lợi trong việc giảm trào ngược axit và GERD, đây là những nguyên nhân phổ biến gây loét thực quản. Thay đổi lối sống và chế độ ăn uống bao gồm các hình thức sau:

  • Ăn chậm, không ăn quá nhiều.
  • Tránh nằm xuống trong khoảng 3 giờ sau khi ăn.
  • Duy trì cân nặng cơ thể khỏe mạnh.
  • Bỏ hút thuốc, vì người hút thuốc có nguy cơ mắc GERD cao hơn.
  • Kê cao đầu giường vào ban đêm để giảm trào ngược axit.
  • Thay đổi chế độ ăn uống bao gồm ăn một chế độ ăn cân bằng gồm protein nạc, ngũ cốc nguyên hạt, các loại hạt, hạt giống, trái cây và rau.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

096.877.8294