THÔNG TIN SẢN PHẨM:
THÀNH PHẦN:
Cefixime; 200mg
CÔNG DỤNG:
Cefixim 200mg được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm gây ra.
- Viêm tai giữa viêm phế quản cấp và mạn do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis,Streptococcus pyogenes.
- Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm phổi thể nhẹ và vừa, kể cả viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
- Lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase).
Dược lực học
Cefixim là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, được dùng theo đường uống.Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như của các cephalosporin khác gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.
Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta-lactamase mã hóa bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta- lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cẹphalexin, cephradin.
Được dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm với cefixim như Streptococcus sp. (ngoại trừ Enterococcus sp.), Streptococcus pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Serratia sp., Proteus sp. Và Haemophilus influenzae.
Dược động học
Chỉ có 30 – 50% liều uống được hấp thu qua đường tiêu hóa dù uống trước hay sau khi ăn dẫu rằng thức ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu của cefixim.
Nửa đời trong huyết tương khoảng 3 – 4 giờ và có thể kéo dài hơn ở người bệnh bị suy thận. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 65%.
Thuốc phân bố kém ở các mô và dịch cơ thể. Thuốc đi qua nhau thai. Thuốc đạt nồng độ tương đối cao ở mật và nước tiểu. Khoảng 20% liều uống (hoặc 50% liều hấp thu) được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu trong 24 giờ. Đến 60% liều uống đào thải không qua thận.
Không có bằng chứng về chuyển hóa nhưng có thể một phần thuốc được đào thải từ mật vào phân. Thuốc không loại được bằng thẩm tách máu.
CÁCH DÙNG:
Cefixim 200mg Cophavina được dùng đường uống.
Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng>50kg: Uống 400mg/ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
- Trẻ em > 6 tháng tuổi – 12 tuổi khuyến cáo sử dụng cefixim dạng hỗn dịch uống với liều dùng 8mg/kg/ngày, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết.
Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày đề phòng thấp tim) từ 5 – 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày.
Để điều trị lâu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết beta lactamase): Dùng liều 400mg một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia do có khả năng bị nhiễm cùng lúc.
Đối với bệnh nhân suy thận:
Ở những người bệnh có độ thanh thải creatinine > 60ml/phút, liều lượng và khoảng cách giữa các liều có thể dùng như bình thường.
- Độ thanh thải từ 21 – 60ml/phút hoặc đang chạy thận nhân tạo có thể dùng liều bằng 75% liều chuẩn ở các khoảng thời gian chuẩn (ví dụ 300mg mỗi ngày).
- Độ thanh thải < 20ml/phút, hoặc đang thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục có thể dùng liều bằng nửa liều chuẩn ở các khoảng thời gian chuẩn (ví dụ 200mg mỗi ngày).
- Thẩm tách máu cũng như thẩm phân phúc mạc không loại bỏ đáng kể thuốc ra khỏi cơ thể.
Đánh giá Thuốc Cefixim 200mg Cophavina điều trị viêm tai giữa, nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)