THÔNG TIN SẢN PHẨM:
THÀNH PHẦN:
Cefdinir: 300 mg
CÔNG DỤNG:
Thuốc Tenadinir 300 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm phế quản mạn tính do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm xoang do các chủng Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm họng/ Viêm amidan do chủng Streptococcus pyogenes gây ra.
- Viêm da và mô mềm không biến chứng do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.
Với trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi: Thuốc dạng hỗn dịch phù hợp hơn dạng viên nang.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng của Cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành vi khuẩn.
Cefdinir có hoạt tính phổ rộng chống các vi sinh vật gram dương và gram âm. Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như: Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh betalactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), Streptococcus pyogenes.
Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter species, Staphylococci kháng methicilin và các vi khuẩn yếm khí.
Dược động học
Hấp thu
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Cefdinir đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Thức ăn có chứa hàm lượng mỡ cao sẽ làm giảm khả năng hấp thụ của thuốc từ 16% xuống còn 10%. Vì vậy không nên dùng Cefdinir với thức ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình của Cefdinir ở người lớn là 0,35 L/kg. 60 – 70% Cefdinir gắn kết với huyết tương, sự gắn kết này không phụ thuộc nồng độ. Cefdinir có thể phân bố vào đờm, amiđan, xoang hàm, màng nhày, dịch xuất tiết tai, mô ở miệng. Không thấy cefdinir bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hoá
Cefdinir không bị chuyển hoá.
Thải trừ
Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua thận với nửa đời bán thải là 1,7 giờ. Độ thanh thải Cefdinir giảm ở bệnh nhân suy chức năng thận.
CÁCH DÙNG:
Thuốc Tenadinir 300 mg được dùng đường uống. Không uống kèm với thức ăn.
Liều dùng
Liều dùng cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600mg/lần/ngày và điều trị trong vòng 10 ngày. Vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng một ngày cho người bị viêm phổi và da. Vì vậy chỉ được uống 2 lần/ngày ở những bệnh nhân này.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng
300 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
Viêm phổi mạn tính nặng
300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, trong 10 ngày.
Viêm xoang
300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, trong 10 ngày.
Viêm họng/Viêm amidan
300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, trong 5 hoặc 10 ngày.
Viêm da và mô mềm không biến chứng
300 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận
Người lớn
Độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút, liều dùng là 300 mg/lần x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân nhi
Độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút/1,72 m2, liều dùng là 7 mg/kg/ngày/lần (có thể lên đến 300 mg).
Bệnh nhân thẩm tách máu
Do thẩm tách máu làm thải trừ cefdinir từ cơ thể, đối với những bệnh nhân thẩm tách mạn tính thì liều khởi đầu là 300 mg hoặc liều 7 mg/kg hai ngày một lần. Sau mỗi lần thẩm tách máu dùng 1 liều 300 mg hoặc 7 mg/kg/ngày, hai ngày 1 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Đánh giá Thuốc Tenadinir 300mg Maxim điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa (2 vỉ x 10 viên)